Chỉ tiêu kiểm nghiệm thực phẩm hay còn gọi là chỉ tiêu sử dụng để xét nghiệm chất lượng sản phẩm được quy định cho các nhóm ngành sản phẩm.
Theo đúng như quy định của Chính Phủ ban hành dựa trên Nghị Định Số 15 vào ngày 02 tháng 02 năm 2018 thì cá nhân, cơ sở sản xuất , doanh nghiệp đang kinh doanh bất kỳ sản phẩm nào trên thị trường Việt Nam bắt buộc phải thực hiện kiểm nghiệm thực phẩm để các cơ quan ban ngành dễ quản lý thực phẩm và chứng minh chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm.
Ngoài ra, còn để đảm bảo cho sức khỏe người tiêu dùng Việt khi sử dụng sản phẩm.
Các chỉ tiêu kiểm nghiệm thực phẩm theo đúng quy định của Nghị định 15 bao gồm
Dựa vào
- Luật ATTP Số 55/2010/QH12
- Nghị Quyết 51/2001/QH12
Chỉ tiêu kiểm nghiệm thực phẩm được chia làm 2 nhóm sản phẩm như sau:
- Sản phẩm chưa có quy chuẩn kỹ thuật
- Sản phẩm có quy chuẩn quy thuật riêng
Đối với 2 nhóm sản phẩm trên doanh nghiệp sẽ phải thực hiện quy trình kiểm nghiệm theo những chỉ tiêu khác nhau.
Các chỉ tiêu kiểm nghiệm thực phẩm dành cho sản phẩm chưa có quy chuẩn kỹ thuật
- Quyết định số 46/2007/QĐ-BYT ngày 19/12/2007 Về việc ban hành “Quy định giới hạn tối đa ô nhiễm sinh học và hóa học trong thực phẩm
- QCVN 8-1:2011/BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với giới hạn ô nhiễm độc tố vi nấm trong thực phẩm
- QCVN 8-2:2011/BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với giới hạn ô nhiễm kim loại nặng trong thực phẩm
- QCVN 8-3:2012/BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với ô nhiễm vi sinh vật trong thực phẩm
- Tiêu chuẩn kỹ thuật (TCVN) đối với từng sản phẩm cụ thể.
Chỉ tiêu kiểm nghiệm dành riêng cho các nhóm sản phẩm đã có quy chuẩn kỹ thuật
Nước ăn uống và nước sinh hoạt
- QCVN 02:2009/BYT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt
- QCVN 01:2009/BYT – Quy chuẩn kỹ thuật quố
- QCVN 10:2011/BYT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với nước đá dùng liền
Nước khoáng thiên nhiên, đồ uống đóng chai, nước uống không có còn và nước uống có cồn
- QCVN 6-3:2010/BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với các sản phẩm đồ uống có cồn
- QCVN 6-2:2010/BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với các sản phẩm đồ uống không cồn.
- QCVN 6-1: 2010/BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với nước khoáng thiên nhiên và nước uống đóng chai.
Sản Phẩm từ sữa và sữa
- QCVN 5-5:2010/BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với các sản phẩm sữa lên men.
- QCVN 5-4:2010/BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với các sản phẩm chất béo từ sữa
- QCVN 5-3:2010/BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với các sản phẩm phomat
Các sản phẩm dinh dưỡng dành cho trẻ
- QCVN 11-4:2012/BYT Quy chuẩn quốc gia đối với sản phẩm dinh dưỡng chế biến từ ngũ cốc cho trẻ từ 6 đến 36 tháng tuổi
- QCVN 11-3:2012/BYT Quy chuẩn quốc gia đối với sản phẩm dinh dưỡng công thức với mục đích ăn bổ sung cho trẻ từ 6 đến 36 tháng tuổi
- QCVN 11-2:2012/BYT Quy chuẩn quốc gia đối với sản phẩm dinh dưỡng công thức với mục đích y tế đặc biệt cho trẻ đến 12 tháng tuổi
Chất được sử dụng bỏ thêm vào thực phẩm
- QCVN 3-6:2011/BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các chất được sử dụng để bổ sung Iod vào thực phẩm
- QCVN 3-5:2011/BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các chất được sử dụng để bổ sung Magnesi vào thực phẩm
- QCVN 3-4:2010/BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các chất được sử dụng để bổ sung calci vào thực phẩm
Nhóm thực phẩm bổ sung vi chất dinh dưỡng
- QCVN 9-1:2010/BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với muối Iod
- QCVN 9-2:2011/BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với thực phẩm bổ sung vi chất dinh dưỡng (đối với sản phẩm nước mắm, bột mỳ, dầu ăn, đường bổ sung vi chất)
Các chất phụ gia sản phẩm thực phẩm
- QCVN 4-23:2010/BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phụ gia thực phẩm – Nhóm chất tạo bọt
- QCVN 4-22:2010/BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phụ gia thực phẩm – Nhóm chất nhũ hóa
- QCVN 4-21:2010/BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phụ gia thực phẩm – Nhóm chất làm dày
- QCVN 4-20:2010/BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phụ gia thực phẩm – Nhóm chất làm bóng
- QCVN 4-19:2010/BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phụ gia thực phẩm – Enzym
Bao bì, các dụng cụ tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm
- QCVN 12-3:2011/BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn vệ sinh đối với bao bì, dụng cụ tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm bằng kim loại
- QCVN 12-2:2011/BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn vệ sinh đối với bao bì, dụng cụ tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm bằng cao su
- QCVN 12-1:2011/BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn vệ sinh đối với bao bì, dụng cụ tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm bằng nhựa tổng hợp.
Dựa vào các chỉ tiêu kiểm nghiệm sản phẩm được quy định theo từng nhóm ngành sản phẩm và tùy thuộc vào mục đích sử dụng của sản phẩm doanh nghiệp có thể xây dựng chỉ tiêu xét nghiệm sao cho hợp lý tiết kiệm chi phí.
Tuy nhiên, trên thực tế quá trình thực hiện kiểm nghiệm cho sản phẩm không hề dễ dàng đối với một số doanh nghiệp. Họ sẽ gặp phải những khó khăn như:
- Sản phẩm chưa có quy chuẩn kỹ thuật doanh nghiệp cần phải tự xây dựng chỉ tiêu kiểm nghiệm dẫn đến có nhiều sai xót không đáng có trong quá trình lên chỉ tiêu.
- Quá trình lấy mẫu và cách bảo quản mẫu, nếu không thực hiện đúng sẽ ảnh hưởng đến sự dao động kết quả kiểm nghiệm từ đó cho ra kết quả không chính xác, doanh nghiệp phải tốn thời gian kiểm tra nhiều lần hoặc sẽ không được Bộ Y Tế cấp chứng nhận.
Với mục đích giúp doanh nghiệp tránh phải các phiền toái trên IFOOD đã triển khai mô hình tư vấn trọn gói hướng dẫn doanh nghiệp lên các chỉ tiêu kiểm nghiệm thực phẩm một các chính xác, tiết kiệm thời gian, chi phí nhất. Mọi chi tiết về mô hình tư vấn này doanh nghiệp vui lòng liên hệ số điện thoại hotline để được hỗ trợ tư vấn tận tình từ đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp.
Công Ty TNHH Phát Triển Thực Phẩm IFOOD Việt Nam
Địa chỉ: 470 Lê Thị Riêng, Phường Thới An, Quận 12, Tp.HCM | Điện Thoại: (028) 6682 7330 - (028) 6682 7350 |
Hotline Tư Vấn CGCN: 0942 661 626 (Mrs Hạnh) | |
Hotline Tư Vấn ATTP: 0918 828 875 (Mr Mạnh) | Hotline Tư Vấn CBSP: 0909 898 783 (Mr Hải) |
Website: ifoodvietnam.com | Email: [email protected] |